GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
1. Thông tin Nhà trường:
- Trường thành lập vào ngày 08 tháng 7 năm 2011 theo quyết định số 91/QĐ-UBND-TL của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp[1]. Trụ sở tại số 458 đường Lê Đại Hành, phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Số điện thoại: 0277. 879369
Email: c3nguyenquangdieu.dongthap@moet.edu.vn
Trang thông tin điện tử: http://thpt-chuyennguyenquangdieu.dongthap.edu.vn
- Khuôn viên trường rộng 1575 m2 gồm 3 khu riêng biệt: toà nhà hành chính, các dãy phòng học, và các phòng thí nghiệm. Với năm dãy nhà ba tầng, tổng cộng có 33 phòng học mỗi phòng được trang bị 1 TiVi thông minh, 8 phòng bộ môn, 6 phòng thí nghiêm thực hành (3 phòng máy vi tính). Trường có Căn tin rộng rãi, thoáng mát, 1 sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, 1 nhà thi đấu thể dục thể thao, 1 khu ký túc xá dành cho học sinh lưu trú.
Mô hình trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu
- Hiện tại (năm 2020), tổng số giáo viên và nhân viên là 77, gồm 03 cán bộ quản lí (01 nữ), 57 giáo viên, 17 nhân viên. Nhà trường được tổ chức thành 08 tổ Chuyên môn (Ngữ văn, Sử- Địa-GDCD, Tiếng Anh, Toán - Tin học, Vật lý- KTCN, Hóa học; Sinh học – KTNN, Thể dục – GDQP) và 01 tổ Văn phòng (01 Kế toán, 01 Văn thư, 02 Giáo vụ, 01 Trợ lý Thanh niên, 02 Thư viện, 03 TNTH, 01 Kỹ thuật, 01 Y tế, 03 Bảo vệ và 02 Tạp vụ). Viên chức Nhà trường có gần 60% giáo viên có trình độ Thạc sĩ, nhiều giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh. Có 4 giáo viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, 3 giáo viên nhận Huy chương lao động, 5 viên chức nhận Bằng khen của Thủ Tướng và nhiều viên chức nhận Bằng khen cùa Tỉnh của Bộ GD&ĐT.
Hội đồng Sư phạm năm học 2016 - 2017
2. Thành tích giáo dục:
- Olympic Quốc tế:
Năm 2018, Đỗ Hoàng Việt, học sinh lớp 12 Chuyên Toán, giành Huy chương đồng Olympic Toán học Quốc tế tại Rumani.
- Học sinh Giỏi Quốc gia: (Link minh chứng)
Năm | Môn | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Toán | Tin học | Vật Lý | Hoá học | Sinh học | Anh Văn | Ngữ Văn | Lịch sử | Địa lý | ||
2012 | 1 (KK) | 1 (Ba) | 2 | |||||||
2013[10] | 2 (KK) | 2 (Ba) | 1 (KK) | 1 (KK) | 6 | |||||
2014 | 1 (Ba) | 1 (KK) | 1 (Ba) | 1 (KK) | 1 (KK) | 5 | ||||
2015 | 2 (KK) | 1 (Ba) | 1 (Ba) | 2 (1Ba+ 1KK) | 6 | |||||
2016 | 1 (Ba) | 1 (KK) | 1 (Ba) | 2 (1Ba+1 KK) | 1(Ba) | 6 | ||||
2017 | 2* (1Nhì +1KK) | 1KK | 3 (1Ba+2KK) | 6 | ||||||
2018 | 2* (1Nhì + 1KK) | 1(KK) | 1(KK) | 2 (1Ba+1KK) | 1(KK) | 2 (1Ba+ 1KK) | 9 | |||
2019 | 2 (1Ba+1KK) | 3 (2Ba+1KK) | 1 (Ba) | 3 (1Nhì+1Ba+1KK) | 9 | |||||
2020 | 3(KK) | 1(KK) | 1(Nhì) | 2(KK) | 1(KK) | 2(KK) | 10 | |||
2021 | 2(1Ba + 1KK) | 1 (Ba) | 3 | |||||||
2022 | 1 (1Ba) | 2(1Ba+1KK) | 1(1KK) | 4 | ||||||
2023 | 1(1KK) | 1 (KK) | 2 (2KK) | 2 (1Ba+1KK) | 2 (2KK) | 1 (1 Ba) | 2 (2 Ba) | 2 (2KK) | 13 |
Danh hiệu thi đua | Hình thức khen thưởng | ||||||||
Năm học | LĐ Tiên tiến | LĐ Xuất sắc | Cờ Tỉnh | Cờ CP | Bằng Khen Bộ/Tỉnh | Bằng Khen Thủ tướng | HCLĐ Hạng III | HCLĐ Hạng II | HCLĐ Hạng I |
2011-2012 | x | x | |||||||
2012-2013 | x | x | x | ||||||
2013-2014 | x | x | |||||||
2014-2015 | x | x | |||||||
2015-2016 | x | x | |||||||
2016-2017 | x | x | |||||||
2017-2018 | x | ||||||||
2018-2019 | x | x | |||||||
2019-2020 | x |
(Tập thể sư phạm Năm học 2020 - 2021)
(Tập thể sư phạm Năm học 2020 - 2021)
BAN BIÊN TẬP
(cập nhật tháng 4 năm 2020)
[1] Học tại trường THPT TP Cao Lãnh, chuyển về cơ sơ mới ngày 01/1/2013.
[*] Có học sinh dự thi chọn đội thi Olympic Quốc tế.